Kali clorua
Kali clorua thường được biết đến rộng rãi nhiều khi được dùng để sản xuất phân bón. Phân kali clorua được dùng để cung cấp Kali (K) chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Giúp cho quá trình quang hợp của cây đươc diễn ra bình thường
Đẩy nhanh hơn quá trình vận chuyển cacbon hydrat tổng hợp được từ lá sang các bộ phận khác
Đối với những cây lấy dùng để lấy sợi sẽ giúp tạo ra những sợi dài, bền và mềm mại hơn.
Khi thiết chất dinh dưỡng Kali sẽ làm cho cây dễ bị lụi yếu, bị giòn, dễ gãy đổ và nhiễm bệnh.
Tăng khả năng chống lạnh của cây tốt hơn khi vào mùa đông
Đẻ nhanh nhánh cây nhanh đặc biệt với cây ngũ cốc
Làm nguyên liệu sử dụng để sản xuất của kali hidroxit và kali kim loại.
Hóa chất KCl cũng được dùng trong công nghệ luyện kim và xi mạ.
Ngoài ra nó còn được sử dụng trong nước như một chất lỏng hoàn thành trong các hoạt động dầu khí, khí tự nhiên.
Ngoài trong được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp ra thì KCl cũng được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong xử lý nước thải. Với khả năng tan nhiều và nhanh trong nước nó có thể xâm nhập vào các bề mặt của nước để lọc sạch nước thải ở các nhà máy, xí nghiệp, nước sinh hoạt, nước lọc bể bơi rất hiệu quả.
Kali Clorua cũng giúp loại bỏ đi các kim loại nặng, là chất làm mềm nước cứng, hợp chất lưu huỳnh và làm chất keo tụ các chất lơ lửng, diệt vi khuẩn có ở trong nước.
Trong sản xuất thực phẩm
Muối Kali Clorua dùng làm chất ổn định giúp bề mặt thực phẩm đồng nhất, phân tán đồng đều. Dùng nhiều NaCl sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hoá protein nên nhiều hãng sản xuất gia vị, nước chấm dùng KCl thay thế cho muối NaCl.
KCl là một nguyên liệu bào chế thuốc và thuốc tiêm. Có thể nói, KCl là chất rất cần thiết cho cơ thể của con người, trong các chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa, máu, tim, thận, hệ thần kinh và cơ bắp.
KCl là một trong các thành phần làm thức ăn chăn nuôi để tăng lượng chất dinh dưỡng có trong thức ăn, nhằm thúc đẩy sự phát triển khỏe mạnh động vât.
Trong sản xuất thạch cao kali và vôi kali, KCl được sử dụng để làm nguyên liệu chính. Do đặc tính không bắt lửa nên Kali Clorua là một thành phần trong bình chữa cháy, đặc biệt là bình chữa cháy khô, được mệnh danh là Super-K.
Được sử dụng trong nhiếp ảnh, dược phẩm và chuẩn bị các hợp chất kali khác như chlorate, cacbonat, sunfat, nitrat và hydroxit (điện phân của KCl sản xuất KOH, gọi là kazenptan kali).
Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí, công nghiệp cao su, công nghiệp mạ điện.